1. Phí D/O (Delivery Order)
Phí lệnh giao hàng, phí này phát sinh khi hàng đến sân bay và hãng hàng không/forwarder làm D/O lệnh giao hàng để consignee mang D/O này ra sân bay xuất trình với hải quan để lấy hàng.
2. Phí THC (Terminal Handling Charge)
Là phí bốc xếp hàng hóa từ máy bay và từ kho lên phương tiện vận tải
3. Phí AWB (Airway Bill)
Là biên nhận do hãng vận chuyển hàng không cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý được ủy quyền. Nó là bằng chứng về hợp đồng vận chuyển, nhưng không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa. Do đó, vận đơn hàng không là không thể chuyển nhượng.
4. AMS (Automatic Manifest System)
Phí truyền dữ liệu hải quan vào một số QG như US, CANADA, CHINA…
5. SCC (Security Charge)
Phí soi an ninh: X-ray fee và Security, chi trả cho các hoạt động kiểm tra an ninh tại sân bay và có chi phí rất thấp
6. FWB (Forward Bill)
Phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn chính
7. FHL
Phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn phụ
Để biết rõ hơn về các loại phí và phụ phí đường biển, quý khách có thể liên hệ trực tiếp tổng đài tư vấn và báo giá của Knight Logistics.
Phòng Dịch Vụ Khách Hàng
KNIGHT LOGISTICS CO., LTD.
Tầng 7, Tòa nhà KICOTRANS – Số 46, Bạch Đằng, P.02, Q.Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
Email: csm@knight.com.vn
Hotline: 1900 98 98 02